Khoản đền bù khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp có nhà ở

68 lượt xem

Những khoản đền bù bồi thường nào mà người sử dụng được nhận khi bị thu hồi? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Khoản đền bù khi thu hồi đất nông nghiệp có nhà ở gồm những gì?

Khoản đền bù, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp và trên đất có nhà ở có thể bao gồm 7 nhóm sau đây:

Bồi thường về đất;
Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại;
Bồi thường về cây trồng, vật nuôi trên đất;
Bồi thường tài sản trên đất;
Hỗ trợ chuyển đổi, tìm kiếm việc làm;
Hỗ trợ ổn định đời sống sản xuất;
Các khoản hỗ trợ khác theo từng dự án;

Tuy nhiên, để được nhận các khoản đền bù, bồi thường này, thửa đất và người sử dụng đất phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện luật định.

Điều này có nghĩa rằng, khi bị thu hồi, gia đình bạn có thể không được nhận đủ 7 khoản đền bù, bồi thường nêu trên mà chỉ được nhận một, một số trong đó.

Cụ thể như chúng tôi trình bày dưới đây:

Khoản đền bù, bồi thường

Điều kiện nhận đền bù, bồi thường

Căn cứ pháp lý

Đền bù, bồi thường về đất

Đất đã được cấp sổ đỏ hoặc đủ điều kiện cấp sổ đỏ nhưng chưa được cấp;
Hoặc người sử dụng đất trực tiếp sản xuất nông nghiệp trước 1/7/2004 mà không có sổ đỏ hoặc không đủ điều kiện cấp sổ đỏ;

Điều 75, khoản 2 Điều 77 Luật Đất đai

Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại

Người sử dụng đất nông nghiệp bị thu hồi (bao gồm diện tích trong và ngoài hạn mức theo quy định, diện tích đất được nhận thừa kế)

khoản 1 Điều 77 Luật Đất đai 2013

Bồi thường về cây trồng, vật nuôi trên đất

Việc thu hồi đất dẫn đến thiệt hại về cây trồng, vật nuôi như: Phải thu hoạch trước thời hạn, phải di chuyển đến địa điểm khác, phải trồng lại, …;
Được tạo lập hợp pháp;

Điều 90 Luật Đất đai

Bồi thường về tài sản trên đất

Tài sản được xây dựng, tạo lập hợp pháp trên đất;
Với trường hợp của bạn, nhà ở được coi là tạo dựng hợp pháp nếu có giấy phép xây dựng hoặc xây dựng trên đất ở hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận là phù hợp với quy hoạch;
Việc thu hồi đất dẫn đến phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không đủ để ở;
Nếu tháo dỡ một phần mà phần còn lại vẫn đảm bảo tiêu chuẩn để ở thì chỉ được bồi thường thiệt hại theo quy định tại Nghị định 47/2014/NĐ-CP;
Điều 89 Luật Đất đai;
Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP;

Hỗ trợ tìm kiếm việc làm

Thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

Khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai;
Điều 20 Nghị định 47/2014/NĐ-CP;

Hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất

Người sử dụng đất bị thu hồi đất được Nhà nước giao, giao khoán;
Hộ gia đình, cá nhân phải được cấp sổ đỏ đối với đất bị thu hồi (đối với đất được giao) hoặc phải có hợp đồng giao khoán (đối với đất được giao khoán);
Khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai;
Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP;

Các khoản hỗ trợ khác

Tùy thuộc từng chính sách của từng dự án, do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quyết định

Khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai;
Điều 23, Điều 24, Điều 25 Nghị định 47/2014/NĐ-CP;

 

Như vậy, tùy thuộc chính sách từng địa phương, điều kiện của thửa đất, người sử dụng đất bị thu hồi mà các khoản đền bù, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp có nhà ở cũng có sự khác biệt. Vậy nên người dân vẫn cần tìm hiểu trước chính sách của địa phương để có kết luận chính xác nhất.

Các tin liên quan

Bản đồ
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
0985.939.885